Họ và tên khai sinh:
Lê Minh Hưng
Họ và tên thường gọi:
Lê Minh Hưng
Ngày sinh:
11/12/1970
Dân tộc:
Kinh
Giới tính:
Nam
Quê quán:
xã Tứ Mỹ, tỉnh Hà Tĩnh
Nơi cư trú:
Chức vụ:
Ủy viên BCH Trung ương Đảng, Bí thư Trung ương Đảng, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng
Diễn biến chức vụ trong Quốc Hội Khóa XV:
Ủy viên BCH Trung ương Đảng, Bí thư Trung ương Đảng, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng
Trình độ học vấn:
Đại học chuyên ngành ngoại ngữ (tiếng Pháp), Thạc sĩ chuyên ngành chính sách công
Đại biểu Quốc Hội:
Khóa XV
Tóm tắt hoạt động:
Từ 10/1993 - 1/1998: Chuyên viên phòng Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), Vụ Quan hệ quốc tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tham dự khóa học về Kinh tế thị trường và Phân tích tài chính của IMF tại trường Đại học Kinh tế Tài chính Thượng Hải, Trung Quốc (tháng 3/1996 - 6/1996); Học Thạc sĩ về Kinh tế tại Trường Đại học Tổng hợp Saitama, Nhật Bản (tháng 10/1996 - 9/1997). Từ 2/1998 - 2/2002: Phó Trưởng phòng/Trưởng phòng Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Vụ Hợp tác quốc tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Từ 3/2002 - 12/2009: Phó Vụ trưởng/Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Từ 1/2010 - 10/2011: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Từ 10/2011- 10/2014: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Từ 11/2014 - 1/2016: Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Từ 1/2016 - 4/2016: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng. Từ 4/2016 - 10/2020: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự Đảng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Từ 10/2020 - 1/2021: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng. Từ 31/01/2021 đến nay: Bí thư Trung ương Đảng, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng.